Luật Bạch Long
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • DỊCH VỤ PHÁP LÝ
    • Pháp luật dân sự
    • Pháp luật Hình sự
    • Pháp luật Hành chính
    • Đất đai – Nhà ở
    • Doanh nghiệp – Đầu tư nước ngoài
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Tố tụng tại toà
    • Lao động
    • Hợp đồng – Giao dịch
    • Sở hữu trí tuệ
    • Đấu giá tài sản
    • Công chứng giao dịch
    • Giấy Phép
    • Lập vi bằng
    • Lĩnh vực khác
  • TIN TỨC PHÁP LUẬT
  • Liên hệ

Luật Bạch Long

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • DỊCH VỤ PHÁP LÝ
    • Pháp luật dân sự
    • Pháp luật Hình sự
    • Pháp luật Hành chính
    • Đất đai – Nhà ở
    • Doanh nghiệp – Đầu tư nước ngoài
    • Hôn nhân – Gia đình
    • Tố tụng tại toà
    • Lao động
    • Hợp đồng – Giao dịch
    • Sở hữu trí tuệ
    • Đấu giá tài sản
    • Công chứng giao dịch
    • Giấy Phép
    • Lập vi bằng
    • Lĩnh vực khác
  • TIN TỨC PHÁP LUẬT
  • Liên hệ

Đất vườn có thời hạn bao nhiêu năm? Có cần gia hạn không?

bởi Nguyễn Thị Ngọc Ánh 16 Tháng Một, 2022

Đất vườn là loại đất rất phổ biến và đa số hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn đều đang sử dụng loại đất này. Mặc dù phổ biến như vậy nhưng không phải ai cũng biết đất vườn có thời hạn bao nhiêu năm và có phải gia hạn không? Luật Bạch Long xin chia sẻ với Quý bạn đọc qua bài viết sau

1.Đất vườn là gì?

Mặc dù pháp luật đất đai hiện nay không giải thích thế nào là đất vườn nhưng căn cứ vào thực tiễn sử dụng đất có thể hiểu đất vườn là diện tích đất được sử dụng làm vườn, trong đó trồng lây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng xen kẽ cây hàng năm và cây lâu năm.

Tóm lại, tùy vào thửa đất trên thực tế mà đất vườn là đất sử dụng để trồng lây hàng năm, lây lâu năm hoặc xen kẽ giữa cây hàng năm và cây lâu năm trong cùng thửa đất hoặc phần diện tích đất vườn trong cùng thửa đất với đất ở.

2. Đất vườn có thời hạn bao nhiêu năm?

Đất vườn thuộc nhóm đất nông nghiệp, trừ trường hợp phần diện tích đất ở, đất phi nông nghiệp khác nhưng được người sử dụng đất sử dụng làm sân, vườn do chưa sử dụng để xây dựng.

Vì đất vườn là đất nông nghiệp nên thời hạn sử dụng đất được xác định theo khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013 như sau:

(1) Đất vườn được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thời hạn là 50 năm.

Trên thực tế đất vườn chủ yếu có nguồn gốc là được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với thửa đất xác định).

(2) Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất vườn (đất nông nghiệp) có thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm.

Như vậy, đất vườn có thời hạn sử dụng đất là 50 năm hoặc không quá 50 năm.

3. Có cần gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất không?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất vườn khi hết thời hạn sử dụng đất không cần phải thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất, vì:

– Trường hợp 1: khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm.

– Trường hợp 2: khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

Đọc thêm:

05 quy định mới từ 01/9/2021 mà người có nhà đất nên biết;

Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức?;

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trồng trọt

Trên đây là tư vấn của Luật Bạch Long. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ để được giải đáp:

Công ty Luật TNHH Bạch Long

Địa chỉ: Số 92 Phố Dương Quảng Hàm, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 0975.866.929

Email: luatbachlong@gmail.com

Lưu ý: Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0975.866.929 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác. 
2
Facebook
Tin trước
Sàm sỡ người khác bị phạt tới 8 triệu đồng
Tin tiếp
Những người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

Bài viết liên quan

Thẩm quyền cấp phép xây dựng nhà ở...

Xây nhà trên đất thương mại, dịch vụ...

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Vận chuyển hàng hóa cần giấy tờ hay...

Điều kiện cấp Sổ đỏ và sổ hồng

Việc tặng cho nhà đất bằng lời nói...

Người nước ngoài có được đứng tên trên...

06 trường hợp từ chối cấp sổ đỏ...

Tư vấn về vấn đề hỗ trợ đào...

Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây...

DANH MỤC DỊCH VỤ

  • Công chứng giao dịch
  • Doanh nghiệp – Đầu tư nước ngoài
  • Đất đai – Nhà ở
  • Đấu giá tài sản
  • Giấy Phép
  • Hôn nhân – Gia đình
  • Hợp đồng – Giao dịch
  • Lao động
  • Lập vi bằng
  • Lĩnh vực khác
  • Pháp luật dân sự
  • Pháp luật Hành chính
  • Pháp luật Hình sự
  • Sở hữu trí tuệ
  • Tin pháp luật
  • Tố tụng tại toà

BÀI VIẾT MỚI

  • Thẻ Doanh nhân APEC là gì?

    7 Tháng Mười Hai, 2023
  • THÔNG BÁO LỊCH NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2025

    20 Tháng Một, 2025
  • Lao động nước ngoài có được hưởng trợ cấp thôi việc?

    8 Tháng Tư, 2022
  • Kỷ niệm 2 năm ngày thành lập Công ty Luật TNHH Bạch Long

    21 Tháng Ba, 2022
  • Phụ cấp Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố năm 2022

    23 Tháng Hai, 2022

GIỚI THIỆU

Công ty Luật trách nhệm hữu hạn Bạch Long là đơn vị hàng đầu trong lĩnhvực tư vấn pháp lý và tranh tụng tại Toà án.

Facebook Twitter Google + Instagram Pinterest Youtube Snapchat

LIÊN HỆ

CÔNG TY LUẬT TNHH BẠCH LONG

Địa chỉ: Số 10 Ngõ 40 Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Email: luatbachlong@gmail.com

Điện thoại/ Zalo: 0975.866.929 – 0975.224.974

Chính sách bảo mật

Theo dõi chúng tôi

Bạch Long Facebook

@2021 - Bản quyền nội dung của Luật Bạch Long

  • Tìm đường
  • Chat Zalo
  • Gọi điện
  • Messenger
  • Nhắn tin SMS