Chuẩn bị thủ tục và hồ sơ thi bằng lái xe B2 là những gì bạn cần tìm hiểu và chuẩn bị trước hết của việc học lái B2. Vậy đó là giấy tờ gì? Cần lưu ý những điều gì trong phần này? Cùng Luật Bạch Long tìm hiểu về vấn đề trên trong bài viết dưới đây
Xem thêm:
- Xử lý hành vi bán rượu, bia cho người dưới 18 tuổi
- Tự ý thay đổi kết cấu xe bị xử phạt như thế nào
- Buôn bán mỹ phẩm kém chất lượng có thể bị phạt tới 140 triệu đồng
Về hồ sơ thi bằng lái xe B2
Căn cứ vào khoản 1 Điều 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau:
“Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch”.
Để thi bằng lái xe hạng B2, anh/chị cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
+) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; bao gồm:
– Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
Về bằng lái xe hạng B2 được cấp cho loại xe gì?
Căn cứ khoản 7 Điều 16 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1″.
Như vậy, bằng lái xe hạng B2 sẽ được cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau:
+) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
+) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1; bao gồm:
Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Về độ tuổi để thi bằng lái xe B2
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
“Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi”.
Như vậy, theo quy định trên thì người từ đủ 18 tuổi được phép thi bằng lái xe hạng B2.
Trên đây là tư vấn của Luật Bạch Long. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ để được giải đáp:
Công ty Luật TNHH Luật Bạch Long
Địa chỉ: số 92 Dương Quảng Hàm, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0975.866.929
Email: luatbachlong@gmail.com
Lưu ý: Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0975.866.929 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính