Đời sống kinh tế xã hội của chúng ta có những bước phát tiển rõ rệt, một minh chứng là tham gia giao thông, Với sự đa dạng và tăng nhanh về phương tiện giao thông: xe đạp, xe máy, ô tô…. đã gây áp lực rất lớn và đi đến nhận định chung là Hạ tầng giao thông của chúng ta chưa bắt nhịp, đáp ứng được lưu thông của phương tiện. Mặc dù phương tiện cá nhân tăng lên cả số lượng và chất lượng nhưng nhu cầu đi lại, nhất là di chuyển hội nhóm, di chuyển cự ly dài, hay kết nối giữa các điểm ga (hàng không, tầu hỏa) vẫn là nhu cầu tất yếu, Vận tải bằng ô tô không thể phương tiện nào thay thế được. Kinh doanh vận tải bằng ô tô có hai hình thức đó là vận tải hành khách và vận tải hàng hóa. Trong bài viết này, Luật Bạch Long xin hướng dẫn được các áp ngành nghề kinh doanh vận tải bằng ô tô khi bạn khởi nghiệp hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh.
Đọc thêm: Bổ sung ngành nghề kinh doanh liên quan đến hoạt động xây dựng
Bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản
Thành lập công ty TNNH hai thành viên trở lên
Mã ngành nghề kinh doanh liên quan đến vận tải bằng ô tô được quy định trong Danh mục ngành nghề kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
4921- 49210: Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe buýt trong thành phố theo lịch trình, giờ cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
4922- 49220: Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe buýt các điểm giữa nội thành và ngoại thành, với các tỉnh, thành phố khác theo lịch trình, giờ cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
4929-49290: Vận tải hành khách bằng xe buýt loại khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe buýt để đưa đón công nhân, học sinh theo lịch trình, giờ cố định, các điểm đỗ cố định để đón, trả khách.
4931: Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách bằng đường bộ trong nội, ngoại thành, được thực hiện bằng nhiều phương thức (trừ xe buýt) như: tàu điện ngầm, tàu điện chạy bằng tuyến đường ray trên mặt đất hoặc tuyến ray trên cao, ôtô điện… Đặc thù của các phương thức vận tải này là chạy trên các tuyến đường theo lịch trình, giờ giấc cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
Nhóm này cũng gồm:
– Các tuyến đường chạy từ thành phố tới sân bay hoặc từ thành phố tới nhà ga tàu hỏa;
– Hoạt động của đường sắt leo núi, đường cáp trên không… nếu một phần của hệ thống này đi qua nội, ngoại thành.
Loại trừ:
– Vận tải hành khách bằng đường sắt liên tỉnh được phân vào nhóm 49110 (Vận tải hành khách đường sắt);
49311: Vận tải hành khách bằng hệ thống đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách bằng tàu điện chạy trên tuyến đường ray được xây dựng ngầm dưới mặt đất, trên mặt đất hoặc trên cao để đưa đón khách trong nội thành hoặc ngoại thành.
49312: Vận tải hành khách bằng taxi
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng taxi, kể cả hoạt động của taxi sân bay.
– Hoạt động của taxi công nghệ.
49313: Vận tải hành khách bằng mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng mô tô, xe có gắn động cơ khác.
Loại trừ: Cho thuê xe mô tô, xe máy có gắn động cơ không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49319: Vận tải hành khách đường bộ loại khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt)
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe đạp;
– Vận tải hành khách bằng xe xích lô;
– Vận tải hành khách bằng xe thô sơ như xe ngựa kéo, xe bò kéo…
Loại trừ: Cho thuê xe đạp, xích lô và xe thô sơ khác không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
4932: Vận tải hành khách đường bộ khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;
– Cho thuê xe có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác;
– Hoạt động của cáp treo, đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi.
– Hoạt động quản lý điều hành vận tải hành khách.
Loại trừ:
– Cho thuê xe không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);
– Vận chuyển của xe cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
49321: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh: giữa nội thành với các huyện ngoại thành trong cùng thành phố hoặc giữa các huyện của một tỉnh;
– Vận tải hành khách bằng xe khách liên tỉnh;
– Cho thuê xe chở khách có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác.
Loại trừ: Cho thuê xe chở khách không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49329: Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Hoạt động của đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi, đường cáp trên không.
4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
– Vận tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng: Xe bồn chở chất lỏng, xe chở hóa chất, xe đông lạnh;
– Vận tải hàng nặng, vận tải container;
– Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động chuyển đồ đạc;
– Cho thuê xe tải có người lái;
– Vận tải hàng hóa bằng xe động vật hoặc người kéo.
Loại trừ:
– Chở gỗ trong rừng như một phần của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
– Cung cấp nước bằng xe tải được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
– Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu);
– Bưu chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát);
– Vận chuyển rác thải như là một công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải độc hại khác).
49331: Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa bằng ô tô bồn chở chất lỏng;
– Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng chở hóa chất;
– Vận tải hàng hóa bằng ô tô trang bị hệ thống làm lạnh để bảo quản hàng hóa tươi sống;
– Cho thuê ô tô chuyên dụng có kèm người lái để vận tải hàng hóa.
Loại trừ:
– Cung cấp nước bằng xe tải được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Vận chuyển rác thải như là một công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải độc hại khác);
– Cho thuê ô tô chuyên dụng không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49332: Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
– Vận tải hàng nặng, vận tải container;
– Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động vận chuyển đồ đạc gia đình thiết bị văn phòng….;
– Cho thuê ô tô (trừ ô tô chuyên dụng) có kèm người lái để vận chuyển hàng hóa.
Loại trừ:
– Chở gỗ trong rừng như một phần của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
– Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
– Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu);
– Bưu chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát);
– Cho thuê ô tô tải không kèm người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động cơ khác).
Trình tự thủ tục Bổ sung ngành nghề kinh doanh liên quan đến vận tải bằng ô tô
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ Bổ sung ngành nghề kinh doanh liên quan đến vận tải bằng ô tô
Hồ sơ để thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh cần chuẩn bị sẽ gồm các thành phần như sau :
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về Bổ sung ngành nghề kinh doanh liên quan đến vận tải bằng ô tô
+ Biên bản họp về việc Bổ sung ngành nghề kinh doanh vận tải bằng ô tô (Của công ty TNNH 2 thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh).
+ Quyết định về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh liên vận tải bằng ô tô
+ Văn bản ủy quyền cho cá nhận thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ nhận kết quả bổ sung ngành nghề kinh doanh vận tải bằng ô tô
Doanh nghiệp nộp hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh liên quan vận tải bằng ô tô như trên đến Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Và nhận kết quả sau 3 ngày làm việc
Doanh nghiệp sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong đó sẽ thể hiện các nội dung đăng ký kinh doanh mới nhất của doanh nghiệp bao gồm cả ngành nghề kinh doanh liên quan đến vận tải bằng ô tô
Bước 3 : Đăng bố cáo thông tin thay đổi của doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ Bổ sung ngành nghề kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Hiện nay khi doanh nghiệp nộp hồ sơ, để thuận tiện Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thu lệ phí đăng bố cáo và sẽ công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi thông tin được thay đổi. Doanh nghiệp không cần thiết đăng thông tin trên báo giấy như trước nữa.
Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của Luật Bạch Long
Luật Bạch Long không chỉ thực hiện Bổ sung ngành nghề kinh doanh đến vận tải bằng ô tô nói chung mà còn thực hiện mọi thủ tục liên quan đến hoạt động doanh nghiệp (thành lập, thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn nội bọ, giải quyết tranh chấp..)
Nếu các bạn cảm thấy việc thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề khá rắc rối, phức tạp thì vì sao không tìm đến Luật Bạch Long. Chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh trọn gói cho quý khách hàng từ khâu tư vấn, soạn hồ sơ miễn phí, và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, nhận kết quả và cuối cùng sẽ giao trả kết quả tới tận tay khách hàng, Đặc biệt chúng tôi cung cấp dịch vụ này tại 63 tỉnh, thành phố
Trên đây là tư vấn của Luật Bạch Long. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ để được giải đáp:
Công ty Luật TNHH Luật Bạch Long
Địa chỉ: số 92 Dương Quảng Hàm, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0975.866.929
Email: luatbachlong@gmail.com
Lưu ý: Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc
hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:
0975.866.929 để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.